Thủy Hử Cầu Sinh Ký

Chương 9075 : Lương Sơn thủ lĩnh danh sách (theo nhập bọn trước sau)




Lương Sơn thủ lĩnh danh sách (theo nhập bọn trước sau)

1, 'Bạch Y Tú Sĩ' Vương Luân

2, 'Mô Trước Thiên' Đỗ Thiên

3, 'Vân Lý Kim Cương' Tống Vạn

4, 'Hạn Địa Hốt Luật' Chu Quý

5, 'Lập Địa Thái Tuế' Nguyễn Tiểu Nhị

6, 'Đoản Mệnh Nhị Lang' Nguyễn Tiểu Ngũ

7, 'Hoạt Diêm La' Nguyễn Tiểu Thất

8, 'Tiếu Diện Hổ' Chu Phú

9, 'Báo Tử Đầu' Lâm Xung (đóng gói Trương giáo đầu)

10, 'Một Diện Mục' Tiêu Đĩnh

11, 'Kim Thương Thủ' Từ Ninh

12, 'Kim Tiền Báo Tử' Thang Long

13, 'Song Đao Đầu Đà' Quảng Huệ

14, 'Hoa Hòa Thượng' Lỗ Trí Thâm

15, Văn Hoán Chương

16, My Sảnh

17, 'Thao Đao Quỷ' Tào Chính

18, 'Hỏa Nhãn Toan Nghê' Đặng Phi

19, 'Ngọc Phiên Can' Mạnh Khang

20, 'Thiết Diện Khổng Mục' Bùi Tuyên

21, 'Cổ Thượng Tảo' Thì Thiên

22, 'Cẩm Báo Tử' Dương Lâm

23, Đường Bân (đóng gói Hoa Tư)

24, 'Tỉnh Mộc Ngạn' Hác Tư Văn

25, 'Thanh Diện Thú' Dương Chí

26, 'Hắc Toàn Phong' Lý Quỳ

27, 'Thánh Thủ Thư Sinh' Tiêu Nhượng

28, 'Ngọc Tý Tượng' Kim Đại Kiên

29, 'Xích Tu Long' Phí Bảo

30, 'Quyển Mao Hổ' Nghê Vân

31, 'Sấu Kiểm Hùng' Địch Thành

32, 'Dương Tử Giao' Bốc Thanh

33, 'Hoạt Thiểm Bà' Vương Định Lục

34, 'Lãng Lý Bạch Điều' Trương Thuận

35, 'Thần Y' An Đạo Toàn

36, 'Bát Hàn Ngũ' Hàn Thế Trung

37, 'Xuất Lâm Long' Trâu Uyên

38, 'Độc Giác Long' Trâu Nhuận

39, 'Tôn Phật Nhi' Tôn Định

40, Vương Tiến

41, 'Thái Y' Mưu Giới

42, 'Tích Lịch Hỏa' Tần Minh

43, 'Trấn Tam Sơn' Hoàng Tín

44, 'Tiểu Ôn Hầu' Lã Phương

45, 'Cửu Văn Long' Sử Tiến

46, thần. Cơ quân sư Chu Vũ

47, 'Khiêu Giản Hổ' Trần Đạt

48, 'Bạch Hoa Xà' Dương Xuân

49, 'Hỗn Thế Ma Vương' Phàn Thụy

50, 'Bát Tý Na Tra' Hạng Sung

51, 'Phi Thiên Đại Thánh' Lý Cổn

52, Tiêu Gia Huệ

53, 'Xích Diện Hổ' Viên Lãng

54, 'Ma Vân Kim Sí' Âu Bằng

55, 'Thần Toán Tử' Tưởng Kính

56, 'Thiết Địch Tiên' Mã Lân

57, 'Cửu Vĩ Quy' Đào Tông Vượng

58, 'Thông Tý Viên' Hầu Kiện

59, 'Tái Nhân Quý' Quách Thịnh

60, 'Hỗn Hải Long' Lý Tuấn

61, 'Xuất Động Giao' Đồng Uy

62, 'Phiên Giang Thận' Đồng Mãnh

63, 'Tang Môn Thần' Bào Húc

64, 'Túy Phục Hổ' Vũ Tùng

65, 'Tử Nhiêm Bá' Hoàng Phủ Đoan

66, 'Một Vũ Tiễn' Trương Thanh

67, 'Trúng Tiễn Hổ' Đinh Đắc Tôn

68, 'Hoa Hạng Hổ' Cung Vượng

69, 'Phi Thiên Hổ' Hỗ Thành

70, 'Nhất Trượng Thanh' Hỗ Tam Nương

71, 'Lưỡng Đầu Xà' Giải Trân

72, 'Song Vĩ Hạt' Giải Bảo

73, Hô Diên Khánh

74, 'Thanh Nhãn Hổ' Lý Vân

75, bản đồ sống Hứa Quán Trung

76, Biện Tường

77, 'Ngọc Kỳ Lân' Lư Tuấn Nghĩa

78, 'Lãng Tử' Yến Thanh

79, 'Cấp Tiên Phong' Sách Siêu

80, 'Thần Câu Tử' Mã Linh

81, 'Thiết Bổng' Loan Đình Ngọc

82, Sơn Sĩ Kỳ

83, 'Di Sơn Lực Sĩ' Thôi Dã

84, 'Hám Sơn Lực Sĩ' Văn Trọng Dung

85, 'Tiểu Uất Trì' Tôn Tân

86, 'Mẫu Đại Trùng' Cố Đại Tẩu

87, 'Thiết Khiếu Tử' Nhạc Hòa

88, Cừu Dự

89, 'Oanh Thiên Lôi' Lăng Chấn

90, 'Đại Đao' Quan Thắng

91, 'Xú Quận Mã' Tuyên Tán

92, 'Thánh Thủy Tướng' Đan Đình Khuê khuê

93, 'Thần Hỏa Tướng' Ngụy Định Quốc

94, 'Thạch Tướng Quân' Thạch Dũng

95, 'Tiểu Toàn Phong' Sài Tiến

96, Lận Nhân

97, 'Đồ Long Thủ' Tôn An

98, 'Hiểm Đạo Thần' Úc Bảo Tứ

99, 'Bạch Mao Hổ' Mã Cường

100, 'Độc Nhãn Hổ' Mã Kính

101, 'Biện Mệnh Tam Lang' Thạch Tú

102, 'Song Tiên' Hô Diên Chước

103, 'Bách Thắng Tướng' Hàn Thao

104, 'Thiên Mục Tướng' Bành Kỷ kỷ

105, Hô Diên Thông

106, 'Tiểu Dưỡng Do Cơ' Bàng Vạn Xuân (đóng gói Bàng Thu Hà)

107, Lôi Quýnh

108, Kế Tắc

109, Diệp Xuân

110, 'Ngọc Trảo Long' Thành Quý

111, 'Cẩm Lân Long' Địch Nguyên

112, 'Trùng Ba Long' Kiều Chính

113, 'Hý Châu Long' Tạ Phúc

114, 'Thác Tháp Thiên Vương' Tiều Cái

115, 'Trí Đa Tinh' Ngô Dụng

116, 'Nhập Vân Long' Công Tôn Thắng

117, 'Xích Phát Quỷ' Lưu Đường

118, 'Bạch Nhật Thử' Bạch Thắng

119, 'Tiểu Lý Quảng' Hoa Vinh

120, 'Phốc Thiên Điêu' Lý Ứng

121, 'Quỷ Kiểm Nhi' Đỗ Hưng

122, 'Đả Hổ Tướng' Lý Trung

123, 'Bệnh Đại Trùng' Tiết Vĩnh

124, 'Mỹ Nhiêm Công' Chu Đồng

125, 'Sáp Sí Hổ' Lôi Hoành

126, Lý Hoài

127, 'Tứ Túc Xà' Từ Kinh

128, 'Kình Thiên Trụ' Nhâm Nguyên

129, Lưu Mộng Long

130, Ngưu Bang Hỉ

131, 'Thần Thương' Sử Văn Cung

132, Tô Định

133, Khâu Nhạc

134, Đỗ Thuấn Cử

135, mở ra

136, 'Phong Lưu' Vương Hoán

137, Mai Đại Lang Mai Triển

138, Vương Văn Đức

139, Hạng Nguyên Trấn

140, Vương Văn Bân

141, Chu Ngang

142, Lý Tùng Cát

143, Tào Nghị

144, Lam Truất

145, Thành Tương Địch

146, Trần Văn Chiêu

147, Hoàng Việt

148, Lã Tương

149, 'Thái Tuế Thần' Cao Khả Lập

150, 'Tích Lịch Thần' Trương Cận Nhân

151, Lâu Mẫn Trung

152, Tổ Sĩ Viễn

153, Thẩm Thọ

154, Hoàn Dật

155, Phùng Hỉ

156, 'Bảo Quang Như Lai' Đặng Nguyên Giác

157, Ngũ Ứng Tinh

158, bất thình lình Lãnh Ninh

159, Ngưu Canh

160, 'Tiểu Quan Sách' Lý Bảo

161, Vương Tử Vũ

162, Đỗ Học

163, phán quan Phong Thái

164, Vệ Hạc

165, 'Kim Kiếm Tiên Sinh' Lý Trợ

166, 'Lưu Trí Bá' Lưu Mẫn

167, Văn Nhân Thế Sùng

168, Lưu Hắc Hổ

169, Tổ Cầu

170, Nguy Chiêu Đức

171, Trương Kinh Tổ

172, Lưu Đễ

173, Hàn Khải

174, Hạ Cát

175, Tạ Ninh

176, Hồ Tuấn

177, Hồ Hiển

178, Chư Năng

179, Lỗ Thành

180, Trịnh Tiệp

181, Cố Sầm

182, Hàn Triết

183, Khấu Mãnh

184, Hàn Phiền

185, Ban Trạch

186, Trần Vân

187, Tiết Tán

188, Cảnh Văn

189, Lý Hùng

190, 'Phi Hổ Tướng' Tất Thắng

191, 'Phi Long Tướng' Phong Mỹ

192, Ngô Bỉnh Di

193, Trần Chứ

194, Vương Nghĩa

195, Hàn Thiên Lân

196, Lý Minh

197, Đoàn Bằng Cử

198, Mã Vạn Lý

199, Chu Tín

200, 'Huyễn Ma Quân' Kiều Liệt

201, Phòng Học Độ

202, Lý Thiên Tích

203, Trúc Kính

204, Tôn Kỳ

205, Nghê Lân

206, 'Giảo Hải Đại Tướng' Triệu Quý

207, 'Nhất Chi Hoa' Thái Khánh

208, 'Thiết Tí Bác' Thái Phúc

209, Đảng Thế Anh

210, Đảng Thế Hùng

211, Chu Cẩn

212, Phạm Quyền

213, Trí Chân trưởng lão

214, Trương Hiếu Thuần

215, Điền Chi Nhất

216, Giáp Kiều

217, Triệu Lâm

218, Từ Lượng

219, Kiều An

220, Kim Phú Thức

221, Cao Trinh Kiền

222, Trương Vinh

223, Mạnh Uy

224, Giả Hổ

225, Trịnh Ác

Mới gia nhập:

226, 'Hoa Đao' Mạnh Phúc Thông (Sa Môn trại đầu lĩnh)

227, 'Phi Mao Thoái' Lưu Thông (Đế Thính quân Phó tướng)

228, Hồ Lục (Sa Môn trại đầu lĩnh)

229, Nguyễn Bát (Sa Môn trại đầu lĩnh)

230, Tưởng Viên (Sa Môn trại di dân thu xếp phó sứ)

231, Nhâm Lượng (Sa Môn trại di dân thu xếp phó sứ)

232, Hà Tự Uy (bách tiệm hỏi thăm tin tức, mời kế đó tân)

233, Lưu Văn Thuấn (Cảnh Bị quân Phó tướng)

234, Từ Tiến (Đô hộ phủ Liêm phóng sứ)

235, Lưu Đại Lang (Đô hộ phủ Liêm phóng sứ)

236, Giả Tiến (Đô hộ phủ Liêm phóng sứ)

237, Vũ Hồ (Đô hộ phủ Liêm phóng sứ)

238, Tôn Liệt (Đô hộ phủ Liêm phóng sứ)

239, Từ Tĩnh (Đô hộ phủ Liêm phóng sứ)

240, Hoàng An (Thuận Nghĩa nam tước)

241, Hoàng Vĩnh (đảo Tế Châu (Jeju) Đoàn luyện sứ)

242, Tiết Thiên Hưng (Bồng Lai quận Đô giám)

243, Khấu Kiến Hỉ (Giảng Vũ đường giáo viên)

244, Lôi Anh (Giảng Vũ đường giáo viên)

245, Hoàng Khôi (Giảng Vũ đường giáo viên)

246, Tiền Cát (Giảng Vũ đường giáo viên)

247, 'Tái Tồn Hiếu' Diêu Cương (Giảng Vũ đường giáo viên)

248, Ôn Khâm (Bồng Lai quận Đô giám)

249, Viên Siêu (Giảng Vũ đường giáo viên)

250, Phương Khắc Xương (Giảng Vũ đường giáo viên)

251, Trương Kim Bưu (Giảng Vũ đường giáo viên)

252, Vương Đăng Bảng (Giảng Vũ đường giáo viên)

253, Lý Phi Báo (Giảng Vũ đường giáo viên)

254, Lỗ Thiệu Hòa

Còn chưa chính thức nhập bọn, nhưng rất có hy vọng nhập bọn: Trình Củ (nằm vùng), Vương Tích, Tiết Đấu Nam, Cảnh Cung (nằm vùng), Thi Ân (nằm vùng), Từ Căng (bắt giữ), Cúc Tự Phục (bắt giữ), Trương Hạc (bắt giữ), Trình Vạn Lý, Trịnh Chi Thụy.

----------------------

Lương Sơn tổng bộ:

Tổng đều binh: Vương Luân.

Cơ mật quân sư: Văn Hoán Chương, Tiêu Gia Huệ, Chu Vũ.

Tiền lương: Đỗ Thiên, Tưởng Kính.

Hậu cần: Tống Vạn.

Quân pháp ti: Bùi Tuyên, Tôn Định.

Chư quân Giáo đầu: Vương Tiến, Lâm Xung (kiêm), Đường Bân (kiêm).

Thủ Bị quân đầu lĩnh: Đỗ Thiên (kiêm), Tống Vạn (kiêm).

Bảo vệ bên trong Bộ quân: Tiêu Đĩnh.

Bảo vệ bên trong Mã quân: Lã Phương.

Mã quân quân dự bị: Đặng Phi.

Bộ quân quân dự bị: Mã Lân, Trâu Uyên, Trâu Nhuận.

Thủy quân quân dự bị: Vương Định Lục.

Tình báo: Chu Quý, Thì Thiên, Chu Phú, Tào Chính, Dương Lâm.

Giám tạo quân giới: Thang Long.

Hành văn viết hịch: Tiêu Nhượng.

Chuyên tạo binh phù ấn tín: Kim Đại Kiên.

Giám tạo chiến thuyền: Mạnh Khang.

Giám sát xây dựng tường thành: Đào Tông Vượng.

Nội ngoại khoa y sĩ: An Đạo Toàn, Mưu Giới.

Dã chiến Thống quân tướng lĩnh (hai mươi bảy viên): Lâm Xung, Tần Minh, Hoàng Tín, Đường Bân, Từ Ninh, Dương Chí, Hác Tư Văn, Lỗ Trí Thâm, My Sảnh, Viên Lãng, Sử Tiến, Trần Đạt, Dương Xuân, Lý Quỳ, Phàn Thụy, Bào Húc, Hạng Sung, Lý Cổn, Nguyễn Tiểu Nhị, Nguyễn Tiểu Ngũ, Nguyễn Tiểu Thất, Trương Thuận, Âu Bằng, Phí Bảo, Nghê Vân, Bốc Thanh, Địch Thành.

Lương Sơn quân chế

Trực thuộc năm doanh:

Canh gác doanh, Lâm Xung.

Phòng giữ doanh (mã), Lã Phương

Phòng giữ doanh (bộ), Tiêu Đĩnh

Y hộ doanh, An Đạo Toàn (kiêm)

Tình báo doanh, Thì Thiên (kiêm)

Mã quân năm doanh:

Mã một doanh, Tần Minh, Phó tướng Hoàng Tín.

Mã hai doanh, Đường Bân

Mã Tam doanh, Từ Ninh

Mã bốn doanh, Dương Chí

Mã Ngũ doanh, Hác Tư Văn

Hậu bị doanh (mã), Đặng Phi

Bộ quân bốn doanh:

Bộ một doanh, Lỗ Trí Thâm

Bộ hai doanh, My Sảnh, Phó tướng Viên Lãng

Bộ ba doanh, Sử Tiến, Phó tướng Trần Đạt, Dương Xuân

Bộ bốn doanh, Lý Quỳ, Phàn Thụy, Phó tướng Bào Húc, Hạng Sung, Lý Cổn.

Hậu bị doanh (bộ), Mã Lân, Trâu Uyên, Trâu Nhuận.

Thủy quân sáu doanh:

Nước một doanh, Nguyễn Tiểu Nhị

Nước hai doanh, Nguyễn Tiểu Ngũ

Nước ba doanh, Nguyễn Tiểu Thất

Nước bốn doanh, Trương Thuận

Nước năm doanh, Âu Bằng

Nước sáu doanh, Phí Bảo, Phó tướng Nghê Vân, Bốc Thanh, Địch Thành.

Hậu bị doanh (nước), Vương Định Lục

Đang đi ở trên trên sơn đạo: Quảng Huệ (Bộ quân), Hàn Thế Trung (Mã quân), Hô Diên Thông (Mã quân), hầu kiến (hậu cần), Quách Thịnh (bên trong Hộ quân), Lý Tuấn (Thủy quân), Đồng Uy (Thủy quân), Đồng Mãnh (Thủy quân).


Bạn có thể dùng phím mũi tên hoặc WASD để lùi/sang chương.